

MWT-3100 – Máy đo độ cứng Leeb
Hướng dẫn sử dụng
Giới thiệu tóm tắt
1.1 Tính năng
- Máy kiểm tra độ cứng này sử dụng phương pháp Leeb rebound đã được chứng minh để xác định độ cứng của vật liệu cho nhiều loại kim loại
- Bộ xử lý ARM hiệu suất cao cho phép đo tức thời.
- Giá trị độ cứng được đo sẽ hiển thị phía trên bảng các giá trị tương đương từ các tiêu chuẩn độ cứng khác mà không cần phải tra cứu bảng hoặc chuyển đổi giữa các màn hình.
- Thiết bị có khả năng theo dõi hiệu quả của từng thử nghiệm và xác định mọi yếu tố bất lợi như hao mòn đầu dò hoặc nhiễm bẩn bên trong vỏ đầu dò.
- Được cung cấp năng lượng bởi 2 pin AA với chức năng tự động tắt và các chức năng tiết kiệm điện khác
- Kích thước: 152mm × 77mm × 36mm
- Trọng lượng: 300g
1.2 Đặc điểm kỹ thuật
- Xem bảng dưới đây để biết lỗi chỉ định và khả năng lặp lại chỉ định
Bảng 1-1
| KHÔNG | Thiết bị tác động | Khối thử độ cứng tiêu chuẩn | Lỗi chỉ định | Chỉ định Độ lặp lại |
| 1 | D (Tiêu chuẩn) |
760±30HLD 530±40HLD |
±6 ĐỘ DƯỚI ±10 ĐỘ DƯỚI |
6 HLD 10 HLD |
- Phạm vi đo lường: 170 – 960 HLD
- Các phép đo được hỗ trợ theo mọi hướng bao gồm cả góc thẳng đứng lên xuống, góc ngang và góc xiên.
- Vật liệu đo: thép và thép đúc, thép công cụ hợp kim, hợp kim nhôm đúc, gang xám, gang cầu, thép không gỉ, hợp kim đồng kẽm (đồng thau), hợp kim đồng thiếc (đồng thau), đồng nguyên chất.
- Tiêu chuẩn độ cứng tương đương: Richter (HL), Brinell (HB), Rockwell B (HRB), Rockwell C (HRC), Vickers (HV), shore (HS).
- Có thể lưu trữ tới 100 nhóm dữ liệu.
- Khối lượng làm việctage: 3V (2 pin kiềm cỡ AA).
- Thời gian hoạt động liên tục: Độ sáng thấp – 15 giờ. Độ sáng cao – 7 giờ.
1.3 Giao hàng tiêu chuẩn
Bảng 1-2
| KHÔNG. | Mặt hàng | Số lượng |
| 1 | Đơn vị chính | 1 |
| 2 | Thiết bị tác động D | 1 |
| 3 | Khối kiểm tra tiêu chuẩn | 1 |
| 4 | Chải | 1 |
| 5 | Vòng đỡ | 1 |
| 6 | Pin AA | 1 |
| 7 | Vali ABS | 1 |
1.4 Điều kiện làm việc
- Nhiệt độ hoạt động: – 10 ˚C – +50˚C
- Nhiệt độ lưu trữ: – 30˚C – +60˚C
- Độ ẩm tương đối ≤ 90%
- Không bao giờ được sử dụng thiết bị trong môi trường có rung động mạnh, từ trường mạnh, vật liệu ăn mòn hoặc bụi quá nhiều.
Đặc điểm cấu trúc và nguyên lý hoạt động
2.1 Đặc điểm cấu trúc
Thành phần thiết bị
| 1 | Ổ cắm thiết bị tác động |
| 2 | Thiết bị tác động |
| 3 | Đơn vị chính |
| 4 | Bàn phím |
| 5 | Màn hình |
2.1.1 Thiết bị tác động
Linh kiện thiết bị tác động
| 1 | Nút nhả |
| 2 | Tay áo tải |
| 3 | Ống dẫn |
| 4 | Xôn xao |
| 5 | Cáp |
| 6 | Thân va chạm |
| 7 | Vòng hỗ trợ |
2.2 Giao diện hiển thị chính
Khi khởi động, thiết bị sẽ mở ra màn hình chính như hình minh họa dưới.
Sự miêu tả
| Thời gian | Thời gian hiện tại, điều này có thể được thay đổi trong cài đặt |
| Biểu tượng lưu trữ tự động | Biểu tượng này xuất hiện khi chế độ lưu trữ tự động được bật |
| Mức pin | Điện tích của pin |
| Giá trị đo được | Giá trị đo được của lần kiểm tra gần đây nhất hoặc giá trị trung bình hiện tại nếu cờ AVE được hiển thị. Màn hình Hi cho biết phạm vi chuyển đổi hoặc đo lường đã vượt quá và Lo cho biết phạm vi thấp hơn phạm vi chuyển đổi hoặc đo lường |
| Số phép đo | Số lượng phép đo đã hoàn thành được hiển thị ở đây trong quá trình đo. Nhấn phím CNT để thiết lập số lượng phép đo cần thiết |
| Biểu tượng trung bình | Sau khi đạt được số phép đo cần thiết, biểu tượng giá trị trung bình sẽ xuất hiện |
| đơn vị độ cứng | Đơn vị độ cứng cho giá trị đo hiện tại |
| Giá trị độ cứng tương đương | Các giá trị tương đương của kết quả thử nghiệm trong 6 đơn vị độ cứng khác |
| Vật liệu thử nghiệm | Vật liệu đang được thử nghiệm |
| Loại thiết bị tác động | Loại thiết bị tác động hiện đang được kết nối |
| Hướng tác động | Hướng tác động hiện tại của đầu dò |
2.3 Chi tiết bàn phím
| Lựa chọn vật liệu | |
| Lựa chọn hệ thống UP/Độ cứng | |
| Vào menu | |
| Hướng / Trái | |
| Thống kê dữ liệu / Xuống | |
| Lưu / Phải | |
| Dạng sóng view | |
| Thiết lập thời gian trung bình | |
| Bật/Tắt |
- Nhấn nút
phím để thay đổi cài đặt vật liệu, mỗi lần nhấn sẽ di chuyển qua các vật liệu. - Đơn vị độ cứng có thể được thay đổi bằng cách nhấn
phím. Mỗi lần nhấn sẽ tuần hoàn qua các hệ thống độ cứng tương đương. - Nhấn nút
phím để vào menu cài đặt khác nhau. - Nhấn nút
phím để sửa đổi số lần tác động cần thiết, nhấn để hiển thị số lần tác động hiện tại, nhấn
or
để điều chỉnh số này, sau đó thoát. - Nhấn nút
phím để thay đổi hướng tác động của đầu dò, mỗi lần nhấn sẽ chuyển qua các hướng có sẵn. - Nhấn nút
phím để lưu dữ liệu đo lường mà không sử dụng lưu dữ liệu tự động. Dữ liệu chỉ có thể được lưu dưới dạng giá trị trung bình hiển thị. - Nhấn nút
chìa khóa để view bảng dữ liệu thống kê cho kết quả đo được. - Nhấn nút
chìa khóa để view dạng sóng tác động được tạo ra trong quá trình đo lường. Tham khảo Phần 2.4 để biết thêm về nguyên lý hoạt động này. - Nhấn và giữ
trong 3 giây để khởi động thiết bị hoặc tắt thiết bị.
2.4 Nguyên lý hoạt động
Một vật phóng được điều khiển bằng lực đàn hồi để va chạm vào bề mặt với tốc độ đã biết, tác động này được sử dụng để tính độ cứng của vật liệu thử nghiệm bằng cách sử dụng tỷ lệ giữa tốc độ nảy và tốc độ va chạm cách bề mặt 1mm. Công thức cho điều này là:
HL=1000 × B/A
Ở đâu:
HL = Giá trị độ cứng Leeb
B = tốc độ nảy của vật va chạm
A = tốc độ va chạm của vật va chạm
Sơ đồ tín hiệu đầu ra của thiết bị tác động được hiển thị ở hình bên phải:
Chuẩn bị trước khi đo
3.1 Chuẩn bị dụng cụ
Trước khi sử dụng thiết bị lần đầu tiên hoặc sau thời gian dài không sử dụng, thiết bị phải được hiệu chuẩn bằng khối đo độ cứng Leeb tiêu chuẩn.
Nhấn và giữ
các phím để vào cửa sổ hiệu chuẩn, như thể hiện trong hình bên dưới:
Đo 5 điểm theo chiều dọc xuống trên khối độ cứng Leeb đã hiệu chuẩn. Sau khi đo 5 điểm, màn hình sẽ hiển thị giá trị trung bình và dấu AVE.
Nhấn nút
các phím để nhập giá trị chuẩn đã biết.
Nhấn OK để hoàn tất hiệu chuẩn hoặc nhấn phím quay lại để hủy.
3.2 Yêu cầu về phôi gia công
Chi tiết gia công phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng A-2 và A-3. trong phần phụ lục và danh sách sau:
- Nhiệt độ bề mặt không được lớn hơn 120˚C
- Bề mặt không được gồ ghề nếu không có thể gây ra lỗi đo lường. Bề mặt phải phẳng, nhẵn và không có dầu hoặc mảnh vụn.
- Đối với các mẫu thử có trọng lượng từ 2-5kg, các bộ phận có đặc điểm nhô ra hoặc các bộ phận có thành mỏng, mẫu thử phải được hỗ trợ bởi một vật thể khác trong quá trình thử nghiệm để tránh biến dạng, uốn cong hoặc chuyển động do lực tác động. Các chi tiết gia công có kích thước trung bình phải được đặt trên bề mặt phẳng và chắc chắn.
- Bề mặt thử nghiệm lý tưởng nhất là phẳng. Khi bán kính R của bề mặt đo được nhỏ hơn 30mm, nên sử dụng vòng đỡ nhỏ hoặc vòng đệm trong quá trình thử nghiệm.

- Độ dày của phôi phải lớn hơn 5mm.
- Đối với các phôi có lớp cứng bề mặt, lớp này phải lớn hơn 0.8mm
Phương pháp đo lường
Đo độ cứng của sampkhối độ cứng theo chiều dọc xuống 5 lần bằng máy kiểm tra độ cứng Leeb đã hiệu chuẩn, lấy giá trị trung bình làm độ cứng. Nếu giá trị này khác thì hiệu chuẩn lại thiết bị.
Trước khi tiến hành đo, hãy thử thiết bị bằng một khối thử độ cứng đã biết, sai số và độ lặp lại không được lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 4-1.
KHÔNG BAO GIỜ Khởi nghiệp
- Cắm thiết bị tác động vào dụng cụ.
- Nhấn và giữ
chìa khóa. Thiết bị sẽ bật nguồn và vào trạng thái đo lường.
4.2 Đang tải
- Đẩy ống xuống để "nạp" đầu dò và chuẩn bị thử nghiệm.
4.3 Định vị
Giữ đế của đầu dò trên bề mặt thử nghiệm, hướng va chạm phải vuông góc với bề mặt của bộ phận.ampThiết bị đo và va đập phải ổn định trong mọi phép đo.
4.4 Đo lường
- Nhấn nút nhả ở đầu thiết bị tác động để thực hiện phép đo. Mỗi lần hoàn thành phép đo, màn hình sẽ hiển thị giá trị đã đo và số lần tác động tăng lên 1. Nếu vượt quá phạm vi đo, còi sẽ phát ra một tiếng bíp dài. Sau khi hoàn thành số lần tác động đã đặt, còi sẽ phát ra hai tiếng bíp ngắn. Sau 2 giây, còi sẽ phát ra một tiếng bíp ngắn và hiển thị giá trị trung bình.
- Tất cả các phép đo được thực hiện trên cùng một bộ phận không được vượt quá ± 15hl so với giá trị trung bình.
- Khoảng cách giữa hai vết lõm bất kỳ hoặc khoảng cách giữa tâm của bất kỳ vết lõm nào và cạnh của chữ sampphải tuân thủ các quy định trong bảng sau.
- Đối với một số vật liệu, để chuyển đổi chính xác giá trị độ cứng Leeb sang các hệ thống độ cứng khác, cần phải tiến hành các thử nghiệm so sánh để có được mối quan hệ chuyển đổi. Sử dụng máy thử độ cứng Leeb đủ tiêu chuẩn và máy thử độ cứng tương ứng để thử nghiệm trên cùng một vật liệu.ample tương ứng. Đối với mỗi giá trị độ cứng, đo độ cứng Leeb của năm điểm phân bố đều xung quanh và hơn ba lần thử nghiệm bằng máy thử khác. Sử dụng độ cứng Leeb trung bình và độ cứng tương ứng trung bình làm giá trị để tạo đường cong so sánh độ cứng. Đường cong so sánh phải bao gồm ít nhất ba nhóm dữ liệu tương ứng.
Bảng 4-1
| Loại thiết bị tác động | Khoảng cách giữa hai tâm thụt lề Không ít hơn |
Khoảng cách giữa tâm vết lõm và mép mẫu Không ít hơn |
| D | 3mm | 5mm |
4.5 Đọc giá trị đo được
- Giá trị độ cứng được hiển thị ở phía trước ký hiệu độ cứng Richter HL và loại thiết bị va đập được hiển thị ở phía trước giá trị.
- Sử dụng giá trị trung bình của nhiều điểm thử nghiệm hiệu quả làm một dữ liệu thử nghiệm độ cứng Leeb.
4.6 Xin lưu ý
- Không thể lưu trữ giá trị đo được hiện tại khi chưa đạt đến số lần va chạm đã đặt.
- Không phải tất cả vật liệu đều có thể chuyển đổi sang mọi hệ độ cứng.
Vận hành thiết bị
5.1 Khởi động và Tắt máy
- Cắm phích cắm của thiết bị va đập vào ổ cắm của thiết bị va đập.
- Nhấn và giữ
phím để bật nguồn. Thiết bị sẽ phát hiện và hiển thị loại đầu dò. Các thông số vận hành sẽ vẫn giống như khi bật nguồn trước đó. - Nhấn và giữ
phím tắt nguồn.
5.2 Thiết lập vật liệu
Nhấn nút
phím để thay đổi cài đặt vật liệu. Mỗi lần nhấn sẽ tuần hoàn qua các vật liệu nhưng cũng sẽ trở lại thang độ cứng Leeb. Chọn vật liệu chính xác trước rồi chọn hệ thống độ cứng.
5.3 Thiết lập kiểm tra độ cứng
Các
Phím có thể chọn hệ thống độ cứng thích hợp. Các hệ thống độ cứng được thiết bị hỗ trợ bao gồm HL, HV, HB, HRA, HRC, HS và HRB.
5.4 Thiết lập hướng tác động
Nhấn nút
phím để thay đổi cài đặt hướng va chạm.
5.5 Cài đặt tần số trung bình
Số lượng sampGiá trị trung bình có thể được chọn từ 1 – 32 giá trị.
Nhấn nút
phím để thay đổi cài đặt này. Nhấn
phím để điều chỉnh thời gian tác động
Nhấn nút
để thoát và lưu cài đặt.
5.6 Chức năng lưu trữ
5.6.1 Lưu trữ kết quả thử nghiệm
Thiết bị có thể lưu trữ tới 100 nhóm dữ liệu.
Sau khi đo, nhấn nút
phím để lưu nhóm dữ liệu hiện tại. Điều này chỉ có thể thực hiện sau khi giá trị trung bình được hiển thị và chỉ có thể lưu một lần.
Trong quá trình lưu trữ dữ liệu, biểu tượng lưu trữ trên màn hình sẽ nhấp nháy, cho biết quá trình lưu trữ đang diễn ra. Nếu tổng số bản ghi trong file đạt đến 100, thiết bị sẽ tự động ghi đè lên nhóm thứ 100.
5.7 Chức năng thống kê
Có một bảng thống kê để view mỗi phép đo.
Nhấn nút
chìa khóa để view bảng thống kê của mỗi giá trị đo được.
5.8 Chức năng hiển thị dạng sóng xung kích
Nhấn nút
chìa khóa để view hiển thị dạng sóng tác động. Dạng sóng này có thể cung cấp chỉ báo về trạng thái của thiết bị tác động, chẳng hạn như đầu dò có bị mòn hay vỏ máy cần được vệ sinh không.
5.9 Chức năng Menu
Nhấn nút
chìa khóa để thiết lập các điều kiện thử nghiệm, quản lý lưu trữ, thay đổi cài đặt hệ thống và view thông tin sản phẩm.
5.9.1 Thiết lập điều kiện thử nghiệm
5.9.1.1 Thiết lập vật liệu
Nhấn nút
key, chọn Test Set và xác nhận, sau đó là Material Set. Sau đó, bạn có thể chọn từ các tùy chọn sau: thép và thép đúc, thép công cụ hợp kim, hợp kim nhôm đúc, gang xám, gang cầu, thép không gỉ, hợp kim kẽm đồng, hợp kim thiếc đồng và đồng nguyên chất. Ở chế độ cường độ, các tùy chọn thép cacbon, thép crom, thép crom vanadi, thép crom niken, thép crom molypden, thép crom niken molypden, thép crom mangan silic, thép có độ bền cực cao và thép không gỉ đều khả dụng.
5.9.1.2 Cài đặt thời gian
Nhấn nút
phím và chọn Test Set. Sau khi nhấn OK, chọn Times Set để thiết lập số phép đo cần thiết để tính toán giá trị trung bình. Có thể thiết lập từ 1-32 lần, số điểm càng nhiều sẽ làm giảm số lượng nhóm dữ liệu có thể lưu.
5.9.1.3 Thiết lập giới hạn
Nhấn nút
phím, chọn Test Set sau đó nhấn OK để chọn Limit Set. Nhập giới hạn đã đặt sau đó đặt giới hạn trên và dưới của các giá trị đo được. (tham khảo 5.9.2.3 nếu cần báo động khi vượt quá giới hạn).
5.9.1.4 Cài đặt độ cứng/sức mạnh
Nhấn nút
phím, chọn Bộ kiểm tra. Nhấn xác nhận, sau đó chọn Độ cứng / Độ bền, để chọn
để đo độ cứng hay độ bền.
5.9.2 Quản lý lưu trữ
Thiết bị này có thể lưu trữ tới 100 nhóm dữ liệu đo độ cứng hoặc độ bền tùy thuộc vào số điểm lấy cho mỗi nhóm.
Mỗi nhóm dữ liệu bao gồm các giá trị đo đơn, giá trị trung bình, hướng va chạm, thời gian, vật liệu, hệ thống độ cứng và mô hình thiết bị va chạm.
Nhấn nút
phím, chọn Trình quản lý bộ nhớ. Nhấn phím OK để vào, chọn dữ liệu đo lường, sau đó nhấn phím OK để view dữ liệu đo lường có liên quan.
Sau khi thiết bị đã lưu trữ 100 nhóm dữ liệu, dữ liệu mới không thể được lưu nữa và biểu tượng cờ lưu trữ trên màn hình sẽ chuyển sang màu đỏ và nhấp nháy ba lần để thông báo cho người dùng rằng dữ liệu chưa được lưu. Dữ liệu đã lưu trữ phải được xóa để lưu bất kỳ dữ liệu mới nào. Để xóa dữ liệu đã lưu trữ, hãy nhấn
nhập vào quản lý lưu trữ để xóa tất cả dữ liệu.
5.9.3 Thiết lập hệ thống
Thiết bị có thể được cấu hình với các cài đặt người dùng ưa thích, chẳng hạn như Lưu trữ tự động, Âm thanh phím, Công tắc cảnh báo, Độ sáng màn hình LCD, Tự động tắt máy, Cài đặt thời gian, Ngôn ngữ và các tùy chọn bổ sung.
5.9.3.1 Lưu trữ tự động
Nhấn nút
phím, chọn Cài đặt hệ thống, nhấn xác nhận. Chọn Lưu trữ tự động và nhấn xác nhận. Một dấu tích sẽ cho biết nếu tự động lưu được bật. Để hủy, nhấn phím OK một lần nữa.
5.9.3.2 Âm thanh chính
Nhấn nút
phím, chọn Cài đặt hệ thống, nhấn xác nhận. Chọn Âm thanh phím và nhấn phím OK. Sẽ có dấu kiểm bên cạnh, cho biết chức năng âm thanh phím đang bật. Để hủy, nhấn phím OK lần nữa và hộp kiểm sẽ biến mất.
5.9.3.3 Công tắc cảnh báo
Nhấn nút
phím, chọn Cài đặt hệ thống, nhấn xác nhận. Chọn Công tắc cảnh báo và nhấn phím OK, dấu kiểm cho biết cảnh báo đang bật. Để hủy, nhấn phím OK lần nữa và hộp kiểm sẽ biến mất. Nếu công tắc cảnh báo đang bật, khi giá trị đo được vượt quá giới hạn trên và dưới, màu của giá trị thử nghiệm sẽ chuyển sang màu hồng.
5.9.3.4 Độ sáng LCD
Nhấn nút
phím, chọn Cài đặt hệ thống, nhấn OK. Chọn Độ sáng LCD và nhấn phím OK.
Sau đó nhấn
Và
để cài đặt độ sáng, 1- 5 trong đó 5 là sáng nhất.
5.9.3.5 Tự động tắt máy
Nhấn nút
phím, chọn Cài đặt hệ thống, nhấn OK. Chọn Tắt máy tự động và nhấn phím OK để chọn thời gian tắt máy tự động. Khi không sử dụng thiết bị, thiết bị sẽ tắt sau thời gian đã chọn là 2 phút, 5 phút, 10 phút.
5.9.3.6 Thiết lập thời gian
Nhấn nút
phím, chọn Cài đặt hệ thống. Nhấn phím xác nhận. Chọn Cài đặt thời gian và nhấn
sau đó OK. Chọn vị trí cần thiết lập, nhấn
phím, sau đó nhấn phím OK để thoát.
5.9.3.7 Ngôn ngữ
Nhấn nút
phím, chọn Cài đặt hệ thống. Nhấn phím OK. Chọn Ngôn ngữ và nhấn phím OK. Nhấn
Và
để chọn tiếng Anh hoặc tiếng Trung, và nhấn phím OK để thoát.
5.9.4 Thông tin sản phẩm
Nhấn nút
phím, chọn Thông tin sản phẩm. Nhấn phím xác nhận để view thông tin liên quan của công cụ.
Bảo trì và sửa chữa
6.1 Bảo trì thiết bị tác động
- Sau 1000-2000 lần sử dụng, vệ sinh ống dẫn và thân máy của thiết bị va đập bằng chổi nylon. Khi vệ sinh ống dẫn, trước tiên tháo vòng đỡ, sau đó lấy thân máy ra, vặn chổi nylon ngược chiều kim đồng hồ vào ống, kéo ra đến hết, lặp lại 5 lần, sau đó lắp lại thân máy và vòng đỡ;
- Luôn thả thiết bị va đập sau khi tải.
- Không nên sử dụng chất lỏng tẩy rửa.
6.2 Các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng thiết bị
- Không sử dụng thiết bị trong môi trường nhiều bụi hoặc nhiều dầu mỡ.
- Khi cắm và tháo đầu dò, giữ nguyên vỏ di động và tác dụng lực dọc theo trục. Không xoay đầu dò để tránh làm hỏng lõi cáp của đầu dò.
- Bất kỳ dầu và bụi nào cũng có thể làm hỏng cáp dần dần. Sau khi sử dụng, hãy loại bỏ mọi chất gây ô nhiễm khỏi cáp.
6.3 Bảo trì thiết bị
- Khi sử dụng khối độ cứng Rockwell tiêu chuẩn để xác minh, nếu sai số lớn hơn 2hrc, khớp bi có thể bị mòn và cần thay thế khớp bi hoặc đầu dò va đập.
- Không tháo rời hoặc điều chỉnh bất kỳ bộ phận lắp ráp cố định nào.
Phụ lục
Bảng A-1
| KHÔNG. | Vật liệu | HLD | σb(MPa) |
| 1 | Thép mềm C | 350 – 522 | 374 – 780 |
| 2 | C Thép cacbon cao | 500 – 710 | 737 – 1670 |
| 3 | Cr | 500 – 730 | 707 – 1829 |
| 4 | CrV | 500 – 750 | 704 – 1980 |
| 5 | CrNi | 500 – 750 | 763 – 2007 |
| 6 | CrMo | 500 – 738 | 721 – 1875 |
| 7 | CrNiMo | 540 – 738 | 844 – 1933 |
| 8 | CrMnSi | 500 – 750 | 755 – 1993 |
| 9 | SSST | 630 – 800 | 1180 – 2652 |
| 10 | SST | 500 – 710 | 703 – 1676 |
Bảng A-2
| Năng lượng va chạm (mJ) | 11 |
| Khối lượng va chạm (g) | 5.5g / 7.2 |
| Độ cứng của khớp bi (HV) | 1600 |
| Đường kính khớp bi (mm) | 3 |
| Vật liệu khớp bi | Cacbua Vonfram |
| Đường kính thiết bị tác động (mm) | 20 |
| Chiều dài của thiết bị tác động (mm) | 86(147)/ 75 |
| Trọng lượng của thiết bị tác động (g) | 50 |
| Độ cứng tối đa của mẫu thử (HV) | 940 |
| Độ nhám bề mặt trung bình của mẫu thử Ra (μm) | 1.6 |
Bảng A-3
Yêu cầu mẫu thử tối thiểu
| Trọng lượng tối thiểu | >5 |
| Đo trực tiếp (kg) | 2 – 5 |
| Hỗ trợ ổn định cần thiết (kg) | 0.05 – 2 |
| Yêu cầu ghép nối dày đặc (kg) | |
| Độ dày tối thiểu của khớp nối đặc (mm) | 5 |
| Độ sâu tối thiểu của lớp cứng (mm) | ≥0.8 |
Bảng A-4
Kích thước lõm của khớp bi
| Độ cứng 300HV | Đường kính (mm) | 0.54 |
| Độ sâu (μm) | 24 | |
| Độ cứng 600HV | Đường kính (mm) | 0.54 |
| Độ sâu (μm) | 17 | |
| Độ cứng 800HV | Đường kính (mm) | 0.35 |
| Độ sâu (μm) | 10 |
Máy đo độ cứng Leeb MWT-3100
INST-MWT-3100 – Số 1
Tài liệu / Tài nguyên
![]() |
Máy đo độ cứng Leeb MOORE AND WRIGHT MWT-3100 [tập tin pdf] Hướng dẫn sử dụng MWT-3100, Máy đo độ cứng Leeb MWT-3100, Máy đo độ cứng Leeb, Máy đo độ cứng, Máy kiểm tra |
